DANH SÁCH ĐỀ TÀI CÁC CẤP ĐANG THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2021-2022
DANH
SÁCH ĐỀ TÀI NGHIỆM THU TRONG NĂM |
|||
TT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Ghi chú |
1 |
Nghiên
cứu cấu trúc và tính chất điện tử của các phân tử hợp chất dị vòng hấp thụ
trên bè mặt kim loại sử dụng lý thuyết phiếm hàm mặt độ. |
TS.
Phạm Lê Minh Thông |
Đã
nghiệm thu 16/12/2021 |
2 |
Nghiên
cứu mô phỏng các tính chất tán xạ Raman tăng cường bề mặt của các hợp chất
thuốc trừ sâu hóa học trên vật liệu nano. Mã số: 103.03-2018.366 |
TS.
Đào Duy Quang |
Đã
nghiệm thu 30/3/2022 |
3 |
Nghiên
cứu phát triển vật liệu đa năng trên cơ sở Fe3O4/Cu gắn trên cacbon xốp giàu
cacboxylat dùng để xử lý đồng thời phẩm màu nhuộm và kim loại nặng trong nước
thải |
TS.
Lê Văn Thuận |
Đã
nghiệm thu 12/12/2021 |
DANH
SÁCH ĐỀ TÀI ĐANG THỰC HIỆN |
|||
TT |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Ghi chú |
1 |
Nghiên
cứu tổng hợp hệ dẫn thuốc oligonucleotide sử dụng trong điều trị ung thư. Mã
số: 108.05-2018.19 |
TS.
Lê Thành Đô |
Được
phê duyệt năm 2018 |
2 |
Xác
định các mức năng lượng của các ion lanthanide trong hợp chất vô cơ và phát
quang dị thường. Mã số: 103.03-2018.323 |
TS.
Hồ Văn Tuyến |
Được
phê duyệt năm 2018 |
3 |
Nghiên
cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của tinh dầu họ Cỏ roi ngựa
(Verbenaceae) ở khu vực miền Trung Việt Nam |
TS.
Nguyễn Huy Hùng |
Được
phê duyệt năm 2019 |
4 |
Các pp
giải phương trình đạo hàm riêng đa kích thước - Mã số: 101.99-2019.326 |
TS.
Nguyễn Trung Hiếu |
Được
phê duyệt năm 2019 (đợt 2) |
5 |
Các
tính chất động trong các hệ điện tử tương quan mạnh có chuyển pha trật tự -
Mã số: 103.01-2019.306 |
PGS.TS
Phan Văn Nhâm |
Được
phê duyệt năm 2019 (đợt 2) |
6 |
Nghiên
cứu các quá trình quang-vật lý của chất hấp thụ tia cực tím hữu cơ có tiềm
năng sử dụng trong vật liệu bảo vệ quang bằng mô phỏng lý thuyết phiếm hàm
mật độ theo thời gian - Mã số: 103.01-2019.380 |
TS.
Nguyễn Thị Lê Anh |
Được
phê duyệt năm 2019 (đợt 2) |
7 |
Nghiên
cứu và phân tích ma trận S cho tán xạ nucleon-hạt nhân trong vùng khối lượng
trung bình sử dụng hàm Jost mở rộng - Mã số: 103.04-2019.329 |
TS.
Kazuhito Mizuyama |
Được
phê duyệt năm 2019 (đợt 2) |
8 |
Kết
nối nhiệt động lực học không cân bằng và biểu diễn Hamilton trong nghiên cứu
vận hành tối ưu các hệ thống động có một hoặc nhiều pha - Mã số:
103.99-2019.385 |
TS.
Hoàng Ngọc Hà |
Được
phê duyệt năm 2019 (đợt 2) |
9 |
Phát
triển phương pháp thị giác tự động phát hiện bu-lông bị lỏng trong các liên
kết bu-lông cỡ lớn bằng mô hình học sâu nhanh hơn - Mã số: 107.01-2019.332 |
TS.
Huỳnh Thanh Cảnh |
Được
phê duyệt năm 2019 (đợt 2) |
10 |
Nghiên
cứu than sinh học biến tính từ chất thải nông nghiệp và thực vật gây hại cho
xử lý nước thải - Mã số: 105.99-2019.25 |
TS.
Nguyễn Xuân Cường |
Được
phê duyệt năm 2019 (đợt 2) |
11 |
Chế
tạo các chấm lượng tử graphen pha tạp được chức năng hóa và nghiên cứu các
tính chất quang và tính chất kháng khuẩn của chúng, nhằm định hướng ứng
dụng làm tác nhân chống nhiễm khuẩn trong y sinh - Mã số: 103.03-2020.22 |
TS.
Lê Xuân Hùng |
Được
phê duyệt năm 2020 (đợt 1) |
12 |
Xây
dựng mô hình dược động học dựa trên sinh lý, kết hợp với mô hình phát thải
chất lượng không khí để đánh giá tác động của các chất ô nhiễm không khí
phát thải từ việc tiêu thụ than đến sức khỏe cộng đồng và môi trường: trường
hợp nghiên cứu điển hình tại khu công nghiệp Hòa Khánh, Việt Nam - Mã số:
105.99-2020.15 |
TS.
Trần Bá Quốc |
Được
phê duyệt năm 2020 (đợt 1) |
DANH
SÁCH ĐỀ TÀI ĐANG THỰC HIỆN HỢP TÁC NGOÀI TRƯỜNG |
|||
1 |
"Prestress-loss
monitoring for prestressed concrete beams using electro-mechanical impedance
responses and artificial neural networks", Vietnam National University Ho
Chi Minh City (B2020-20-06), 2020-2022. |
TS.
Huỳnh Thanh Cảnh |
Vietnam
National University Ho Chi Minh City |
2 |
Ứng
dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình liên kết sản xuất nguyên liệu Đảng sâm và Khổ qua rừng theo
tiêu chuẩn GACP- WHO và chế biến sản phẩm đạt chuẩn ISO 22000” |
TS.
Hồ Thanh Tâm |
Đề tài cấp tỉnh Kon Tum (2021-2023) |
3 |
Tên
Nhiệm vụ |
Phía
Việt Nam |
Nhiệm
vụ hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ cấp Viện Hàn lâm trong khuôn khổ hợp
tác giữa Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VAST) và Quỹ Nghiên cứu
cơ bản Nga (RFBR) |